Trong giới chơi đá gà, không chỉ kỹ năng của gà mà ngày đá cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả trận đấu. Coi ngày đá gà là một phương pháp được nhiều sư kê áp dụng để tăng cơ hội chiến thắng. Việc chọn ngày đá phù hợp với tuổi và mệnh của chủ kê có thể mang lại nhiều may mắn và sự thuận lợi trong trận đấu. Hãy cùng tìm hiểu cách coi ngày đá gà để tối ưu hóa chiến thắng trong nội dung bài viết sau.
Coi ngày đá gà là gì?
“Coi ngày đá gà” là một cụm từ thường được sử dụng trong văn hóa dân gian của một số vùng miền ở Việt Nam, đặc biệt là trong các lễ hội hoặc những dịp có hoạt động đá gà. Cụm từ này có nghĩa là “xem ngày đá gà,” tức là tìm hiểu và chọn lựa thời điểm thích hợp để tổ chức một trận đá gà.
Việc coi ngày thường liên quan đến việc xem xét các yếu tố như phong thủy, lịch âm, hoặc những tín ngưỡng dân gian để xác định ngày nào là an lành và thuận lợi cho việc đá gà. Người ta tin rằng việc chọn đúng ngày sẽ mang lại may mắn, thành công trong trận đấu, đồng thời cũng thể hiện sự tôn trọng với các yếu tố tâm linh.

Coi ngày đá gà theo lý thuyết âm dương
Gà chọi là chim quý, thường gọi ngắn gọn là gà trống. Khi hai con gặp nhau, chúng chiến đấu vì thức ăn hoặc bạn tình, có khi đến chết. Chúng sống với tinh thần chiến đấu đến cuối đời.
Từ xa xưa, đá gà được xem là môn thể thao phổ biến, thu hút nhiều người và yêu thích trong giới quý tộc. Nhiều chuyên gia đã nghiên cứu phương pháp coi ngày đá gà, truyền lại qua các thế hệ. Có 3 hình thức chính để tính ngày đá gà chính xác.
Coi ngày đá gà theo quy luật của 12 con giáp
Lịch âm dương có 60 hoa giáp, bao gồm 10 can và 12 chi. Mỗi ngày, màu sắc gà đá tùy theo con giáp để mang lại may mắn. Người ta chọn gà có màu phù hợp với ngày để chiến thắng. Dưới đây là bảng màu gà theo từng ngày.
Ngày | Màu gà hợp ngày | Màu gà khắc ngày |
Tý | Màu ô, màu nâu | Màu xám |
Sửu | Màu điều và tía | Các màu lông gà đều cân bằng, không có sự tương khắc |
Dần | Màu xám | Lông ô ướt |
Mão | Màu ô kịt | Gà màu
xám, màu chuối |
Thìn | Chuối bông, điều, tía | Màu xám |
Tỵ | Màu điều bông hoặc ngũ sắc | Màu điều ô hoặc màu ô |
Ngọ | Màu xám, màu ô, màu điều | Màu điều ngũ sắc, màu ô ướt |
Mùi | Màu xanh,
màu ó |
Màu xám, màu điều đỏ, màu tía |
Thân | Màu chuối | Màu ô, màu xanh |
Dậu | Màu ô chò | Màu xanh, chuối bông và điều |
Tuất | Màu chuối điều, màu ô | Màu bông ngũ sắc |
Hợi | Màu Ô, điều xanh, ô bông | Màu điều đỏ |
Coi ngày đá gà theo ngũ hành

Giống như con người có ngũ hành bản mệnh của riêng mình, gà đá cũng được phân chia thành các mạng ngũ hành khác nhau. Tuy nhiên, đối với DAGA, việc phân loại không dựa trên ngày sinh mà dựa vào màu sắc lông của gà để quy đổi thành các mạng: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Cụ thể như sau:
- Gà thuộc mạng Kim: có màu lông nhạn hoặc vàng;
- Gà thuộc mạng Mộc: có màu lông xám;
- Gà thuộc mạng Thủy: có màu ô;
- Gà thuộc mạng Hỏa: có màu điều, tía hoặc đỏ;
- Gà thuộc mạng Thổ: có màu nâu.
Khi đã xác định được màu mạng của gà, quý vị hãy đối chiếu với bảng ngũ hành tương ứng dưới đây để chọn ngày cho gà đá nhằm mang lại may mắn và chiến thắng.
Ngày âm lịch | Vượng – tốt | Khắc – xấu |
Giáp tý, Ất sửu (Kim) | Kim | Thủy |
Bính dần, Đinh mão(Hỏa | Hỏa | Thổ |
Mậu thìn, Kỷ tỵ (Mộc) | Mộc | Hỏa |
Canh ngọ, Tân mùi (Thổ) | Thổ | Kim |
Nhâm thân, Quý dậu (Kim) | Kim | Thủy |
Giáp tuất, Ất hợi(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Bính tý, Đinh sửu (Thủy) | Thủy | Mộc |
Mậu dần, Kỷ mão(Thổ) | Thổ | Kim |
Canh thìn, Tân tỵ(Kim) | Kim | Thủy |
Nhâm ngọ, Quý mùi(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Giáp thân, Ất dậu(Thủy) | Thủy | Mộc |
Bính tuất, Đinh hợi(Thổ) | Thổ | Kim |
Mậu tý, Kỷ sửu(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Canh dần, Tân mão(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Nhâm thìn, Quý tỵ(Thủy) | Thủy | Mộc |
Giáp ngọ, Ất mùi(Kim) | Kim | Thủy |
Bính thân, Đinh dậu(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Mậu tuất, Kỷ hợi(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Canh tý, Tân sửu (Thổ) | Thổ | Kim |
Nhâm dần, Quý mão(Kim) | Kim | Thủy |
Giáp thìn, Ất tỵ(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Bính ngọ, Đinh mùi(Thủy) | Thủy | Mộc |
Mậu thân, Kỷ dậu (Thổ) | Thổ | Kim |
Canh tuất, Tân hợi(Kim) | Kim | Thủy |
Nhâm tý, Quý sửu(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Giáp dần, Ất mão(Thủy) | Thủy | Mộc |
Bính thìn, Đinh tỵ (Thổ) | Thổ | Kim |
Mậu ngọ Kỷ mùi(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Canh thân, Tân dậu(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Nhâm tuất, Quý hợi(Thủy) | Thủy | Mộc |
Coi ngày đá gà theo mùa
Phương pháp thứ ba là xem ngày đá gà theo mùa. Màu lông gà ảnh hưởng đến tâm lý sư kê, giúp họ quyết định tốt hơn. Cần hiểu màu mạng và tiết khí của mùa để chọn chiến kê phù hợp, tăng khả năng thắng. Chúng tôi sẽ cung cấp bảng so sánh màu gà với các mùa trong năm.

Mùa | Ngũ hành mùa | Rất tốt | Tốt | Bình thường | Hạn chế | Tử |
Xuân | Kim | Xám | Điều | Ô | Nhạn | Ó vàng |
Hạ | Mộc | Điều | Ó vàng | Xám | Ô | Nhạn |
Thu | Hỏa | Nhạn | Ô | Ó vàng | Điều | Xám |
Đông | Thổ | Ô | Xám | Nhạn | Ó vàng | Điều |
Tứ quý | Thủy | Ó vàng | Nhạn | Điều | Xám | Ô |
Kết luận
Coi ngày đá gà không chỉ là một phần của phong thủy mà còn là một chiến lược giúp người chơi tự tin và may mắn hơn trong các trận đấu. Việc kết hợp việc chọn gà tốt với ngày đá phù hợp sẽ là chìa khóa để giành chiến thắng. Hãy luôn kiểm tra kỹ lưỡng ngày đá gà trước mỗi trận đấu và áp dụng những phương pháp coi ngày hợp lý để tăng cơ hội chiến thắng cho chiến kê của bạn!